Sika Anchorfix S là sản phẩm keo khoan cấy thép 2 thành phần gốc Styrenated polyester
[wpsm_list type=”check” gap=”small”] [/wpsm_list]Keo cấy thép Sika Anchorfix S

Sika AnchorFix S nên được thi công bởi những nhà thầu chuyên nghiệp. Keo khoan cấy thép chuyên dụng cho các hạng mục sau:
- Neo thép/ thép chịu lực
- Thép ren
- Bulông hay các hệ thống cố định đặc biệt trên các bề mặt:
- Bê tông
- Bề mặt gạch đặc hay rỗng
- Đá cứng tự nhiên*
- Đá mồ côi*
* Các bề mặt nền này có thể không đồng nhất đặc biệt là về cường độ, thành phần cấu tạo và độ rỗng. Do đó phải kiểm tra sự tương thích của Sika AnchorFix S đối với từng ứng dụng cụ thể bằng cách thi công sản phẩm trên khu vực mẫu. Đặc biệt chú ý về cường độ bám dính, sự ố màu và sự phai màu.
Ưu điểm
- Đóng rắn nhanh
- Không võng, kể cả trên phương đứng
- Đánh giá thử nghiệm neo thép trong bê tông không nứt theo ETA
- Ít hao hụt.
Thông tin sản phẩm Sika Anchorfix S
Đóng gói: Ống chuẩn 300 ml 12 ống/ thùng
Màu sắc
- Thành phần A: màu trắng
- Thành phần B: màu đen
- Hỗn hợp thành phần A+B là màu xám nhẹ
Hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tất cả các ống Sika AnchorFix S đều có ghi hạn sử dụng trên nhãn.
Điều kiện lưu trữ
Lưu trữ đúng cách, bao bì còn nguyên trong điều kiện khô ráo, ở nhiệt độ từ +50C đến +250C và tránh ánh nắng trực tiếp.
Tỷ trọng là ~ 1.7 kg/l (hỗn hợp thành phần A+B)

Thông số kỹ thuật Sika Anchorfix S
Cường độ nén: ≥ 74 (±10%) N/mm2 (7 ngày, +200C) – (ASTM D 695)
Modul đàn hồi khi nén: ≥ 2300 N/mm2 (7 ngày, +200C) -(ASTM D 695)
Cường độ kéo khi uốn: ≥ 24 (±10%) N/mm2 (7 ngày, +200C) – (ASTM D 790)
Cường độ kéo: ≥ 8.5 N/mm2 (7 ngày, +200C) – (ASTM D 638)
Nhiệt độ làm việc
- Nhiệt độ làm việc lâu dài: -400C min. / +500C tối đa
- Nhiệt độ làm việc ngắn hạn (1–2 giờ): +800C
Thông tin thi công Sika Anchorfix S
Tỷ lệ trộn
- Thành phần A : thành phần B = 10 : 1 theo thể tích
- Chiều dày lớp là 3 mm tối đa.
- Sự chảy võng: không võng, kể cả phương đứng
- Nhiệt độ sản phẩm: Sika AnchorFix S được bảo quản ở nhiệt độ từ +50C đến +400C cho việc thi công.
- Nhiệt độ môi trường: +50C tối thiểu. / +400C tối đa.
Điểm sương
- Cẩn trọng với sự ngưng tụ:
- Nhiệt độ mặt nền trong suốt quá trình thi công phải ở cao hơn điểm sương tối thiểu là 30C.
- Nhiệt độ bề mặt: +50C tối thiểu. / +400C tối đa.
Thời gian bảo dưỡng
[wpsm_colortable color=”main-color”]
Nhiệt độ |
Thời gian thi công |
Thời gian đóng rắn |
+400C |
1.5 phút |
10 phút |
+350C – +400C |
1.5 phút |
15 phút |
+300C – +350C |
2 phút |
20 phút |
+250C – +300C |
3 phút |
30 phút |
+200C – +250C |
4 phút |
40 phút |
+100C – +200C |
6 phút |
80 phút |
+50C – +100C |
12 phút |
120 phút |
+50C* |
18 phút |
120 phút |
Nhiệt độ tối thiểu của ống là +50C
Hướng dẫn thi công Sika Anchorfix S
Chất lượng bề mặt
- Vữa hoặc bê tông phải đạt cường độ yêu cầu và không nhất thiết phải đủ 28 ngày tuổi.
- Cường độ bề mặt nền (bê tông, vữa, đá tự nhiên) cần được xác định bằng thí nghiệm kéo nhổ.
- Lỗ khoan neo phải luôn luôn sạch, khô ráo, không dính dầu mỡ.
- Tất cả các thành phần lỏng lẻo phải được loại bỏ hoàn toàn khỏi lỗ khoan.
- Tất cả các thanh ren, thép neo phải sạch, không dính dầu mỡ, bụi bẩn và các thành phần khác.
Trộn Sika Anchorfix S
Chuẩn bị sẵn sàng ống sản phẩm: 300 ml
- Vặn nắp để mở
- Cắt lớp vỏ bọc
- Lắp vòi tự trộn vào
- Lắp ống vào trong súng để chuẩn bị bơm
- Vặn nắp để mở
- Tháo lắp vòi ra
- Lắp ống vào súng và chuẩn bị tiến hành bơm
- Khi việc bơm neo thép bị gián đoạn, có thể có một ít keo ở đầu ống mặc dù đã giảm áp lực súng bơm. Nếu keo trong vòi đã bị đông cứng thì phải gắn vòi trộn mới trước khi tiếp tục bơm trở lại.
Biện pháp thi công – Dụng cụ
- Neo cấy thép trong bê tông, tường xây đặc.
- Khoan tạo lỗ bằng máy khoan điện đến khi đạt đường kính và chiều sâu yêu cầu.
- Đường kính lỗ khoan phải phù hợp với kích thước neo.
- Các lỗ khoan phải được làm sạch bằng máy khí nén hoặc bơm thổi, sử dụng ống dẫn khí, thổi từ đáy lỗ (thao tác tối thiểu 2 lần) cho đến khi luồng khí thổi ra không còn bụi.
- Lưu ý: sử dụng máy nén khí không dầu, áp suất tối thiểu 6 Bar (90 Psi)
- Lỗ khoan phải được làm sạch kỹ bằng chổi thép đặc biệt (tối thiểu 2 lần).
- Đường kính của chổi phải lớn hơn đường kính của lỗ khoan.
- Tiếp đó, lỗ khoan phải được làm sạch lại lần nữa bằng khí nén, sử dụng ống dẫn khí, bắt đầu thổi từ đáy lỗ (thao tác tối thiểu 2 lần) cho đến khi luồng khí thổi ra không còn bụi.
- Lưu ý: sử dụng máy nén khí không dầu, áp suất tối thiểu 6 Bar (90 Psi).Tiếp đó, lỗ khoan phải được làm sạch lần nữa bằng chổi thép đặc biệt (tối thiểu 2 lần). Đường kính của chổi phải lớn hơn đường kính của lỗ khoan.
- Tiếp đó, lỗ khoan phải được làm sạch lại lần nữa bằng khí nén, sử dụng ống dẫn khí, bắt đầu thổi từ đáy lỗ. (thao tác tối thiểu 2 lần) cho đến khi luồng khí thổi ra không còn bụi.
- Lưu ý: sử dụng máy nén khí không dầu, áp suất tối thiểu 6 Bar (90 Psi) .
- Bơm khoảng 2 lần cho đến khi cả 2 thành phần ra khỏi vòi bơm được trộn đều. Không sử dụng phần này. Nhả cò súng và vệ sinh đầu vòi bằng miếng vải sạch.Bơm keo vào lỗ, bắt đầu từ đáy lỗ, vừa bơm vừa từ từ kéo vòi ra, tuyệt đối không để bọt khí xuất hiện bên trong lỗ. Đối với các lỗ sâu, có thể nối dài ống.
- Vừa đẩy vừa xoay nhẹ thanh neo vào lỗ đã bơm keo. Một ít keo phải tràn ra ngoài.
- Lưu ý: thanh neo phải được đưa vào đúng vị trí trong khoảng thời gian mở của keo
- Trong khoảng thời gian đông cứng của keo, không được di chuyển hay chất tải lên thanh neo.Vệ sinh dụng cụ ngay sau đó bằng Sika Colma Cleaner. Rửa sạch tay và da bằng nước xà phòng ấm.
- Neo cấy thép trong gạch rỗng (gạch lỗ).
- Khoan tạo lỗ bằng máy khoan điện đến khi đạt đường kính và chiều sâu yêu cầu. Đường kính lỗ khoan phải phù hợp với đường kính của ống chờ.
- Lưu ý: đối với cấu kiện rỗng khi khoan không được dùng máy khoan búa đập xoay.
- Hố khoan cần được làm sạch bằng chổi thép (tối thiểu 1 lần). Đường kính của chổi phải lớn hơn đường kính của hố khoan.
Hố khoan cần được làm sạch bằng bơm thổi cầm tay hay bơm khí nén. Thổi từ đáy ra (tối thiểu 1 lần) - Lưu ý: sử dụng máy khí nén không dầu.
- Chèn ống chờ định vị chắc chắn trong hố khoan.Bơm khoảng 2 lần cho đến khi cả 2 thành phần ra khỏi vòi bơm được trộn đều. Không sử dụng phần này. Nhả cò súng và vệ sinh đầu vòi bằng miếng vải sạch.
- Bơm keo vào ống chờ, bắt đầu từ đáy ống chờ, vừa bơm vừa từ từ kéo vòi ra đều, không để bọt khí xuất hiện bên trong lỗ khoan.
- Đóng nắp ống chờ để tránh thất thoát keo ra ngoài trong quá trình thi công.
- Chèn neo thép vào ống chờ, vừa chèn vừa xoay nhẹ để keo làm đầy thể tích ống chờ. Lưu ý sử dụng loại neo thép có đường kính phù hợp và luôn luôn để ý khoảng thời gian thi công của keo.
- Trong khoảng thời gian đông cứng của keo không được di chuyển hay chất tải lên thanh neo.
- Vệ sinh dụng cụ thi công ngay sau đó bằng Sika Colma Cleaner.
- Rửa sạch tạy bằng nước xà phòng ấm.
Video thi công keo khoan cấy thép Sika Anchorfix S
* CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN:
1. Vữa rót, vữa sửa chữa.
Sikagrout 214-11 – Vữa rót bù co ngót cường độ cao > 60Mpa, 25kg/bao.
Sika Grout 214-11 HS – Vữa rót bù co ngót cường độ cao >80Mpa, 25kg/bao.
Sikagrout GP – Vữa rót bù co ngót cường độ cao > 40 Mpa, 25kg/bao.
Sika Refit 2000 – Vữa sửa chữa bề mặt bê tông, 20kg/bao.
Sika Monotop R – Vữa sửa chữa bề mặt bê tông, 25kg/bao.
Sika Monotop 610 – Vữa sửa chữa bề mặt bê tông, 5kg/bao.
2. Chống thấm.
Sika Latex – Phụ gia chống thấm và tác nhân kết nối, 25lít/thùng.
Sika Latex TH – Phụ gia chống thấm và tác nhân kết nối, 25lít/thùng.
Sikatop Seal 107 – Chống thấm gốc xi măng 2 thành phần, 25kg/bộ.
Sikabit W-15 – Màng chống thấm tự dích gốc APP 1.5mm, 10m2/cuộn
Sika Waterbar V-20 – Băng cản nước PVC chất lượng cao, 20m/cuộn.
Sika Waterbar V-32 – Băng cản nước mạch ngừng thi công
Sikaproof Membrane – Chống thấm mái dạng lỏng đàn hồi cao góc bitum (nhựa đường), 18kg/thùng.
Sikalastic 110 – Quét chống thấm mái gốc Bitum lai PU, 20kg/thùng.
Sikalastic 632 R – Chống thấm mái gốc PU cho mái lộ thiên, 21kg/thùng.
Sika Multiseal – Băng dính chống thấm mái.
Sikagard 905 W – Chất chống thấm thẩm thấu gốc nước, 5 lít/thùng.
3. Xử lý vết nứt.
Sikadur 731 – Keo cấy thép, sửa chữa vết nứt đa năng, 1kg/bộ.
Sikadur 752 – Keo bơm vết nứt epoxy 2 thành phần, 1kg/bộ.
Sikadur 20 Crack Seal – Chống Thấm Mạch Gạch – Xử Lý Vết Nứt.
4. Keo dán gạch & chà ron.
Sika Tile Grout : Vữa trám khe gạch, 1kg/bao.
Sika Ceram 200 HP – Keo dán gạch gốc xi măng polymer dùng cho khổ lớn, 25kg/bao.
Sika Tilebond GP – Vữa Dán Gạch, 25kg/bao.
5. Chất bảo dưỡng bê tông.
Sika Antisol S – Hợp chất bảo dưỡng bê tông, 25 lít/thùng.
Sika Antisol E – Hợp chất bảo dưỡng bê tông cấu kiện đúc sẵn, 25 lít/thùng.
Sika Anchorfix 3001 – Keo khoan cấy thép chuyên dụng, 600ml/tuýp.
6. Chất trám khe.
Sikaflex 112 – Keo Kết Dính Trám Khe Không Màu
Sikaflex Construction – Chất trám khe đàn hồi gốc PU, 600ml/tuýp.
7. Chất phủ sàn.
Sikafloor Chapdur Green – Bột xoa nền tăng cứng Sika Hardener Xanh, 25kg/bao.
Sikafloor Chapdur Grey – Bột xoa nền tăng cứng Sika Hardener Xám, 25kg/bao.
Sikafloor 81 Epocem – Vữa ngăn ẩm hiệu quả cho sàn epoxy.
8. Hoá chất khác.
Sikadur 732 – Chất kết nối bê tông mới – cũ, 1kg/bộ.
Mua Sika AnchorFix S chính hãng ở đâu chất lượng và uy tín?
Chúng tôi là đại lý phân phối vật liệu Sika chính hãng tại Việt Nam từ năm 2011, ATH Group cung cấp sản phẩm Keo cấy thép có mức giá cạnh tranh nhất trên thị trường.
Quý Khách hàng dễ dàng mua được Sika AnchorFix S chính hãng, có hướng dẫn kỹ thuật thi công đúng đắn và chứng chỉ xuất xưởng đầy đủ.
VPGD HCM
Địa chỉ: 22 Kha Vạn Cân, P. Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức
Hotline: 0969.66.11.66
VPGD HN
Địa chỉ: 602 Đường Láng, Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0916.611.588